🦈 Hội Thoại Tiếng Trung Chủ Đề Thời Tiết

Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung Một số người nói về thời tiết chỉ vì họ muốn biết thông tin, một số người trong số họ sẽ chủ động nhắc nhở những người mà họ quan tâm chú ý đến trời xấu như có mưa rào và đôi khi họ nói về khí hậu chỉ để tránh những khoảng lặng khó xử. Nếu bạn đang cảm thấy hội thoại tiếng Nhật chủ đề thời tiết khó thì đừng lo, Công ty CP dịch thuật Miền Trung MIDtrans xin gửi đến bạn Hội thoại tiếng Nhật chủ đề thời tiết để bạn tham khảo Công ty CP dịch thuật Miền Trung - MIDTrans. Hotline: 0947.688.883 Bạn đang xem: Các bài hội thoại tiếng trung thông dụng. Để giúp các bạn có thể rèn luyện học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày. Họa tiết hoa văn SHZ chia sẻ 100 câu học tập tiếng Hoa thông dụng. Trong đó, các câu tiếng Hoa được phân tách thành chủ đề khác nhau. Từ vựng tiếng Trung chủ đề "Lễ hội bốn mùa" TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT ; TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ SỞ THÍCH ; Danh mục bài viết. Điện thoại: 0987231448 Email: tiengtrungthanglong@gmail.com. Bài viết gần đây. Trong cuốn CEO ở Trung Quốc: Tiếng nói từ kinh nghiệm thực tiễn của 20 nhà lãnh đạo doanh nghiệp quốc tế này, chúng tôi sẽ mô tả chi tiết môi trường làm ăn Trung Quốc còn hỗn mang, rối rắm, nhưng đầy hấp lực, như theo cách nhìn từ con mắt của các tổng giám đốc [VIỆC LÀM TIẾT KIỆM XĂNG_ CSKH LAZADA] Thu nhập dao động: 6,5tr-8,5tr/th - Sau 4 tháng xoay linh hoạt 8h/ca tại văn phòng: Kí HĐLĐ & hỗ trợ làm tại nhà với đội #PSC #ĐỠ_TỐN_XĂNG => Nếu không thích xoay ca, mời bạn qua đội CSKH #VKAM giờ hành chính cố định 9h - 18h (Off chủ nhật) #không_đi_thị_trường #QUÁ_TIẾT_KIỆM 3. Chủ nhiệm đề tài: 4. Thời gian thực hiện: 5. Kinh phí: Tình hình thực hiện đề tài: 1. Nội dung nghiên cứu: STT Nội dung nghiên cứu . theo Thuyết minh đề tài Tiến độ thực hiện Nội dung nghiên cứu. đã thực hiện 2. Sản phẩm: Hội thoại 1: Hội thoại 2: Trên đấy là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trường hợp và hội thoại giờ Trung ngắn công ty đề tiếp xúc trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này để giúp đỡ bạn giao tiếp tác dụng hơn trong các bước và giúp bạn dễ dàng thành công trong cuộc sinh sống . HỘI THOẠI ĐỒNG NGHIỆP 2 GIAO TIẾP VỚI SẾP, LÃNH ĐẠO Các từ vựng tiếng Trung về chủ đề thời tiết. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết. Hội thoại 1: Hội thoại 2: Chủ đề thời tiết là chủ đề giao tiếp thông dụng trong đời sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Hãy cùng học tiếng Trung ở nhà cùng tìm hiểu về W2hG0ui. Trang chủ › Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc Học tiếng Trung theo chủ đề › Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết Dạo này thời tiết mưa nắng thất thường phải không các bạn? Nếu như khi đi cùng người Trung Quốc mà bạn không biết phải nói gì thì chủ đề về thời tiết rất thích hợp để bạn mở đầu câu chuyện đấy. Dưới đây mình sẽ giới thiệu tới các bạn cuộc đàm thoại về chủ đề thời tiết để các bạn tham khảo nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! A 今天天气真热。Jīntiān tiānqì zhēn hôm nay thật sự nóng nhỉ B是啊。今天比昨天热。Shì a, jīntiān bǐ zuótiān thế. Hôm nay trời nóng hơn hôm qua A这里的天气,你习惯了吗?Zhèlǐ de tiānqì, nǐ xíguàn le ma?Bạn đã quen với thời tiết ở đây chưa ? B还不习惯呢。这里比东京热多了。Hái bù xíguàn ne. Zhèlǐ bǐ Dōngjīng rè duō chưa quen. Ở đây nóng hơn ở Tokyo nhiều A你们那里夏天不太热吗?Nǐmen nàlǐ xiàtiān bú tài rè ma?Mùa hè ở Tokyo không nóng như vậy hả ? B也不凉快。气温比这里低两三度,但是感觉非常闷热。Yě bù liángkuai. Qìwēn bǐ zhèlǐ dī liǎngsāndù, dànshì gǎnjué fēicháng không mát cho lắm. Nhiệt độ thấp hơn ở đây 2~3 độ nhưng cảm thấy rất nóng A下雨多吗?Xiàyǔ duō ma?Có mưa nhiều không ? B不很多,可是有时候有暴风雨。Bù hěn duō, kěshì yǒushíhou yǒu nhiều lắm nhưng nhiều khi xuất hiện bão. A天气预报说,明天比今天还会热呢。Tiānqì yùbào shuō, míngtiān bǐ jīntiān hái huì rè báo thời tiết thông báo ngày mai sẽ nóng hơn hôm nay đấy B你出门的时候一定要戴帽子,撑阳伞,别中暑了。Nǐ chūmén de shíhou yídìng yào dài màozi, chēng yángsǎn, bié zhòngshǔ đi ra ngoài nhất thiết phải đội nón, che dù đề phòng say nắng Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết Từ vựng tiếng Trung thường dùng trong hội thoại 比bǐ:So vớiLiệt kê đối tượng dùng để so sánh 夏天xiàtiān:Mùa hè 凉快liángkuai:Mát mẻ 气温qìwēn:Nhiệt độ 度dù:Độ Chỉ nhiệt độ 闷热mēnrè:Nóng nực, oi bức「闷」chỉ độ ẩm cao, không khí ngột ngạt 下xià: Mưa và tuyết rơi 雨yǔ:Mưa 有时候yǒushíhou:Thỉnh thoảng, đôi lúc 暴风雨bàofēngyǔ:Bão 预报yùbào:Dự báo 出门chūmén:Đi ra ngoài. 戴dài:Mang trên ngườiĐược sử dụng cho những vật ngoài quần áo, giày dép như nón, mắt kiếng, găng tay, đồ trang sức. Ngoài việc “ Mặc” thì nó được sử dụng cho những vật dùng để “ Đeo “, “Chất lên “, “ Gắn vào “ 帽子màozi:Nón 撑chēng:Mở dùNghĩa ban đầu của nó là “ Chống lên “, “ Chống đỡ “ 阳伞yángsǎn:Cây dù 中暑zhòngshǔ:Trúng nắng, say nắngTừ 「中zhòng」ở đây không mang nghĩa “ Ở trong “ mà có nghĩa “ Trúng “ và thanh điệu cũng khác nên mọi người hãy chú ý. Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết Vậy là bạn đã có thêm chủ đề để buôn chuyện vừa học vừa vui đúng không nào. Mỗi ngày học giao tiếp tiếng Trung cùng với THANHMAIHSK nhé! Xem thêm Đàm thoại tiếng Trung chủ đề ăn uống Cách hỏi về thời tiếtNội dung chính Show 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiếtVideo liên quan jīn tiān tiān qì zěn me yàng ? 今天天氣怎麼樣? Thời tiết hôm nay thế nào? xīng qī yī tiān qì zěn me yàng ? 星期一天氣怎麼樣? Thời tiết ngày thứ hai thế nào? jīn tiān tiān qì hǎo ma ? 今天天氣好嗎? Thời tiết hôm nay có đẹp không? jīn tiān zuì gāo qì wēn shì duō shǎo ? 今天最高氣溫是多少? Hôm nay nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu? nǐ kàn tiān qì yù bào le ma ? 你看天氣預報了嗎? Anh có xem dự báo thời tiết không? míng tiān hùi xià yǔ ma ?明天會下雨嗎? Ngày mai trời có mưa không? Xem tại danh mục Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hoa Cách nói về sự thay đổi thời tiết jīn tiān tiān qì zhēn hǎo ! 今天天氣真好! Thời tiết hôm nay đẹp thật! tiān qì hǎo jí le ! 天气好極了! Thời tiết đẹp quá! jīn tiān yáng guāng míng mèilǎng。 今天陽光明媚朗。 Hôm nay trời nắng đẹp. tiān qì hěn nuǎn huo 。 天氣很暖和。 Tiết trời ấm áp. jīn tiān tiān qì bù hǎo 今天天氣不好。 Thời tiết hôm nay xấu. tiān qì bù tài hǎo 天氣不太好。 Thời tiết không đẹp lắm. Zuì jìn tiān qì hěn chā 最近天氣很差! Dạo này thời tiết chán quá! yǔ xià yī yè dōu méi tíng 雨下一夜都没停。 Mưa suốt cả đêm. Mùa hè trời nóng ghê gớm. Trời rất nóng. jīn tiān xiǎo xīn huì zhōng shǔ 今天小心會中暑。 Hôm nay coi chừng bị cảm nắng. tài rè le , shuì bù zǎo jiào 太熱了,睡不著覺。 Nóng quá nên không ngủ được. jīn tiān bù zěn me rè 今天不怎麼熱。 Hôm nay không nóng lắm. tiān qì hū lěng hū rè de 天氣忽冷忽熱的。 Thời tiết lúc lạnh lúc nóng. Tiān qì zhēnliáng shuǎng 。 天真氣涼爽。 Tiết trời mát mẻ. Mùa thu trời cao và mát mẻ. qì wēn xià jiàng le 氣溫下降了。 Nhiệt độ giảm. Hoa tàn lá rụng. Có sương thu rồi. Mùa đông đến rồi.. shuǐ jié chéng bīng le 水結成冰了。 Nước đóng băng rồi. jīn tiān tiān qì hěn lěng 今天天氣很冷。 Hôm nay rất lạnh. Tôi lạnh chết mất. jīn tiān yǒu diǎn lěng 今天有點冷。 Hôm nay hơi lạnh. Không lạnh lắm. Trời mưa rồi. Dự báo thời tiết wǒ měi tiān dōu tīng tiān qì yù bào. 我每天都聽天氣預報。 Hàng ngày tôi đều nghe dự báo thời tiết. wǒ měi tiān dōu zhù yì tiān qì yù bào. 我每天都注意天气预报。 Ngày nào tôi cũng nghe dự báo thời tiết. nǐ tīng míng tiān de tiān qì yù bào le ma ? 你聽明天的天氣預報了嗎? Chị có nghe dự báo thời tiết ngày mai không? yù bào dōu shuō le xiē shén me ? 預報都說了些什麽? Dự báo thời tiết nói gì? jù tiān qì yù bào ,míng tiān huì yǒu dà yǔ 具天氣預報,明天會有大雨。 Theo dự báo thời tiết, ngày mai sẽ có mưa to. tiān qì yù bào bù shì hěn zhǔn què 天氣預報不是很准確。 Dự báo thời tiết không chính xác lắm. měi tiān 7 diǎn bàn hùi yǒu tiān qì yù bào 每天七點半會有天氣預報。 Vào 7 giờ 30 phút hàng ngày đều có bản tin dự báo thời tiết. Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm Chúc các bạn học tốt! Học từ vựng tiếng Trung về thời tiết sẽ giúp bạn mở rộng được vốn kiến thức dễ dàng hơn trên con đường chinh phục HSK. Ở Trung Quốc hầu như tất cả các bản tin dự báo thời tiết đều được hiển thị bằng tiếng Trung. Chính vì thế, bạn cần học các từ vựng về chủ đề này để có thể nhanh chóng nắm được trạng thái khí tượng như ẩm thấp hay khô ráo, khí hậu nóng hay lạnh, nắng hay mưa một cách chính xác. Hôm nay hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu bài viết giới thiệu chủ đề thời tiết bằng tiếng Trung nhé! Xem thêm Học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung 2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai 3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung 4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết Học từ vựng tiếng Trung giao tiếp chủ đề khí hậu hàng ngày 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung Một số người nói về thời tiết chỉ vì họ muốn biết thông tin, một số người trong số họ sẽ chủ động nhắc nhở những người mà họ quan tâm chú ý đến trời xấu như có mưa rào và đôi khi họ nói về khí hậu chỉ để tránh những khoảng lặng khó xử. Sau đây trung tâm tiếng trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin giới thiệu đến bạn các từ vựng liên quan. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả. Từ vựng tiếng Trung về dự báo thời tiết Con người chúng ta dựa trên sự thay đổi của áp suất khí quyển để dự báo mưa nắng, rất quan trọng bởi vì nó cung cấp thông tin nhằm bảo vệ cuộc sống chúng ta cũng như tài sản và các hoạt động ngoài trời. Hãy cùng bỏ túi những từ vựng tiếng Trung thuộc về chủ đề khí hậu ngay. Dự báo trong tiếng Trung TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 干 gān Khô 2 热 rè Nóng 3 炎热 yán rè Nóng bức 4 暖和 nuǎn huo Ấm áp 5 冷 lěng Lạnh 6 寒冷 hán lěng Lạnh lẽo 7 晴 qíng Nắng 8 多云 duō yún Nhiều mây 9 云彩 yúncǎi Mây, áng mây 10 阴天 yīn tiān U ám 11 雪 xuě Tuyết 12 冰 bīng Băng 13 冰柱 bīngzhù Cột băng, trụ băng 14 冰冻 bīng dòng Đông cứng 15 雨 yǔ Mưa 16 雨滴 yǔ dī Giọt mưa 17 冰雹 bīng báo Mưa đá 18 毛毛雨 máomáoyǔ Mưa phùn 19 阵雨 zhènyǔ Cơn mưa, mưa rào 20 雨夹雪 yǔ jiā xuě Mưa tuyết, trận mưa tuyết 21 风 fēng Gió 22 微风 wēifēng Gió nhẹ 23 狂风 kuángfēng Gió lớn 24 强风 qiáng fēng Gió mạnh 25 阵风 zhènfēng Cuồng phong 26 龙卷风 lóngjuǎnfēng Gió xoáy, gió lốc, Lốc xoáy 27 飓风 jùfēng Bão 28 暴风 bàofēng Bão 29 雷 léi Sấm sét 30 雷雨 léi yǔ Bão sấm sét 31 闪电 shǎndiàn Chớp 32 露水 lùshuǐ Hạt sương, giọt sương 33 霜 shuāng Sương 34 霜冻 shuāng dòng Sương giá 35 雾, 薄雾 wù, bówù Sương, sương mù 36 伞 sǎn Cái ô, cái dù 37 雨衣 yǔyī Áo mưa 38 彩虹 cǎihóng Cầu vồng 39 温度计 wēndùjì Nhiệt kế dụng cụ đo nhiệt độ 40 雪花 xuěhuā Hoa tuyết 41 雪人 xuěrén Người tuyết 42 洪水 hóngshuǐ Lũ, nước lũ, hồng thủy 43 湿气 shī qì Độ ẩm, sự ẩm ướt XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Các mùa trong tiếng Trung Bạn yêu thích mùa nào trong năm? Phía dưới là từ vựng bốn mùa cơ bản tiếng Trung mà bạn cần phải nắm để mở rộng chủ đề khi giao tiếp hơn nhé. Bốn mùa bằng tiếng Trung Quốc 四季 – / sìjì / Bốn mùa 春天 – / chūn tiān / Mùa xuân 夏天 – / xià tiān / Mùa hè 秋天 – / qiū tiān / Mùa thu 冬天 – / dōng tiān / Mùa đông CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc Tiếng Trung chủ đề tình yêu 2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai Thường thì người Trung Quốc sẽ không thảo luận về 天气 – / Tiānqì /, mà sẽ hay đọc trên bảng tin. Nhưng vẫn có những trường hợp ngoại lệ, ví dụ như thời tiết cực kỳ xấu, nó liên quan mật thiết đến cuộc sống mỗi ngày. Hãy học danh sách từ vựng bên dưới về các thiên tai để mở rộng thêm vốn từ ngay. Học tiếng Trung về thiên tai TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 天气 tiānqì Thời tiết 2 天灾 tiānzāi Thiên tai 3 灾害 zāihài Thiên tai, tai hại 4 冰雹 bīngbáo Mưa đá 5 暴风雨 bàofēngyǔ Bão tố 6 洪水 hóngshuǐ Hồng thủy, lũ lụt 7 洪涝 hónglào Lũ lụt 8 潮灾 cháo zāi Thảm họa thủy triều 9 赤潮 chìcháo Thủy triều đỏ 10 干旱 gānhàn Hạn hán 11 地震 dìzhèn Động đất 12 海啸 hǎi xiào Sóng thần 13 火山喷发 huǒshān pēnfā Phun trào núi lửa 14 涡旋 wō xuán Xoáy nước 15 滑坡 huápō Lở đất 16 泥石流 níshíliú Lũ quét bùn đất 17 森林火灾 sēnlín huǒzāi Cháy rừng 18 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Băng tan 19 龙卷 lóng juǎn Vòi rồng 20 火焰龙卷 huǒyàn lóngjuǎn Vòi rồng lửa 21 超级气流柱 chāojí qìliú zhù Cột siêu không khí 3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung Khi bạn thấy trời vô cùng đẹp hoặc vô cùng xấu mà bạn không biết miêu tả chúng bằng tiếng Trung ra sao thì đừng lo lắng, dưới đây là một vài cách mở đầu tốt nhất khi nói về vấn đề này. Nhanh chóng, đơn giản, rõ ràng và đúng trọng tâm! Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp về khí hậu Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 今天的天气预报怎么说? Jīn tiān de tiān qì yù bào zěn me shuō? Dự báo thời tiết hôm nay thế nào? 这个星期的天气预报怎么说? Zhè ge xīng qī de tiān qì yù bào zěn me shuō? zhè ge xīng qī de tiān qì yù bào zěn me shuō? Dự báo trong tuần này thế nào? 。。。 的天气怎么样? … De tiān qì zěn me yàng? … Trời nay sao rồi? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo không? 天气好。 Tiān qì hǎo Trời đẹp. 天气不好。 Tiān qì bù hǎo Thời tiết xấu. 那里很温暖。 Nà lǐ hěn wēn nuǎn Ở đó thật ấm áp 今天天气。。。 jīn tiān tiān qì… Trời hôm nay… 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là mấy vậy? 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo nói ngày mai thế nào? 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 天气热 / 冷 / 凉 / 干燥 / 潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng / lạnh / mát / hanh khô / ẩm. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20 度 / 0 度 / 零下 5 度。 20 Dù / 0 dù / língxià 5 dù. 20 độ / 0 độ / âm 5 độ. 4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết Để việc giao tiếp được tự nhiên, bạn hãy tham khảo ngay các bài hội thoại về chủ đề ở bên dưới. Nó sẽ giúp bạn nhiều đấy, hãy bỏ túi ngay để có thể nói chuyện hay như người bản xứ bạn nhé! Hội thoại 1 明天天气怎么样? – Khí hậu ngày mai như thế nào? Đàm thoại tiếng Trung về trời nắng, mưa Người hỏi Người đáp 下雨了, 明天天气怎么样? Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng? Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? 天气预报说 明天是阴天。 Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì yīn tiān. Dự báo nói Ngày mai là một ngày trời âm u. 阴天有风吗?冷不冷? Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng? Trời âm u vậy có gió không? Có lạnh không? 有风。中午有点儿凉。 Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút. Hội thoại 2 河内冬天冷不冷? – Thời tiết ở Hà Nội có lạnh không? Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản về khí hậu Người hỏi Người đáp 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎ lǐ? Bạn sống ở đâu? 我住在河内。 Wǒ zhù zài hénèi. Tôi sống ở Hà Nội. 那里的天气怎么样? Nà lǐ de tiān qì zěn me yàng? Thời tiết ở đó như thế nào? 阳光明媚。 Yáng guāng míng mèi. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. 河内冬天冷不冷? Hénèi dōng tiān lěng bǔ lěng? Mùa đông ở Hà Nội có lạnh không? 冷极了。 有时候温度降到负5度。 Lěng jí le. Yǒu shí houWēndù jiàng dào fù 5 dù. Cực lạnh luôn. Có khi nhiệt độ giảm còn âm 5 độ. 夏天热吗?经常下雨吗? Xiàtiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma? Mùa hè có nóng không? Thường hay có mưa không? 很热,6, 7月常常下大雨。 Hěn rè, liù, qī bā yuè cháng cháng xià dà yǔ. Rất nóng, có mưa thường xuyên vào tháng 6, tháng 7. Với tất tần tật những từ vựng, cụm từ và mẫu câu về thời tiết trong tiếng Trung trên đây, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới học tiếng Trung có được một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ! Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, luyện thi HSK giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. Đối với những bạn đang muốn luyện giao tiếp về chủ đề thời tiết nhưng vốn từ vựng lại chưa đủ và đang loay hoay không biết phải làm thế nào? Vậy thì hãy tham khảo ngay các mẫu câu sử dụng hằng ngày trong giao tiếp về chủ đề này ở dưới đây, đảm bảo bạn sẽ tự tin giao tiếp như người bản xứ đấy. Để giúp các bạn nâng cao kỹ năng việc giao tiếp tiếng Trung hàng ngày, đoạn hội thoại với những mẫu câu về chủ đề thời tiết bằng tiếng Trung sau đây được viết bằng chữ cứng, phiên âm và dịch sang tiếng Việt, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu nó. Trên đây là hội thoại luyện nghe nói tiếng Trung qua chủ đề thời tiết mà Tiếng Trung Thượng Hải muốn chia sẻ cùng các bạn. Nếu các bạn vẫn còn cảm thấy khó khăn khi học tiếng Trung thì hãy đến với Tiếng Trung Thượng Hải để có những khởi đầu tốt nhất nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt! Xem thêm TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP – MUA SẮM CÂU VỊ NGỮ TÍNH TỪ LƯỢNG TỪ TRÙNG ĐIỆP HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT HÀNG NGÀN HÀNG VẠN Cảm nhận của học viên Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều! Anh TRẦN LONG QUÂN Công chức Bộ Ngoại Giao Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung. Chị TRỊNH THU HƯỜNG Làm việc tại Philippines Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn. Bạn NGUYỄN THÙY DUNG Sinh viên Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc. Anh NGUYỄN DUY CHINH Kinh doanh đồ gỗ Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây. Chị NGUYỄN THU TRANG Phụ huynh Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn! Em Nguyễn Hà Thanh Diệp Học sinh

hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết