⛳ Tình Huống Bất Khả Kháng Tiếng Anh Là Gì

Bài 2: Thế nào là một hợp đồng đạt yêu cầu (a good contract)? Tuan Minh Do 29 Tháng Mười Hai, 2021 Kỹ năng soạn hợp đồng. ( Để hiểu rõ về bài học này các bạn hãy đọc trước bài 1 tại đây nhé ) Qua thực tiễn làm việc, qua tham khảo các chuyên gia và từ nghiên cứu các Họ sẽ nói những câu như "Tôi không muốn nghe về vấn đề này nữa" hoặc là "Anh/em/bạn đang cố làm tôi hoang mang phải không". 2. Phản kháng: Người bạo hành sẽ chất vấn trí nhớ của nạn nhân mặc dù nạn nhân đã nhớ đúng. Một ví dụ là trong phim Gas Light, Jack thay Tình huống 10: Điều dưỡng A thực hiện y lệnh tiêm kháng sinh và nói với người bệnh: 'Cháu tiêm kháng sinh cho bác". BN rất sợ đau, sau khi tiêm vào bắp xong, điều dưỡng A nói với người bệnh: "Cháu tiêm xong rồi, bác nghỉ đi nhé" và đi ra khỏi buồng bệnh. Bệnh rối loạn tiền đình là gì? Rối loạn tiền đình là tình trạng tổn thương khu vực tai trong và não khiến cơ thể mất thăng bằng. Choáng váng và mất thăng bằng là những triệu chứng phổ biến nhất của căn bệnh này. Ngoài ra, bạn còn có khả năng bị rối loạn thính to make out one's case. chứng tỏ là mình đúng. to put the case for somebody. bênh vực ai, bào chữa cho ai. put the case that. cứ cho rằng là, giả dụ. to state one's case. trình bày lý lẽ của mình. lower case. Trong một số tình huống bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, sự cố kỹ thuật…), không thể tổ chức lịch thi theo lịch đã công bố, trung tâm sẽ phối hợp với Hội đồng Anh để thông báo sớm nhất tới thí sinh và bố trí lịch thi gần nhất tiếp theo./. Sách 1000 câu hỏi đáp nội khoa - Sách 1000 giải đáp y họcSách 1000 tình huống lâm sàng - Sách Nguyên tắc nội khoa tiếng việt Harrison - Sach 1000 cau hoi dap va tinh huong noi khoa Harrison tieng viet. V-21. C. Bệnh nhân này có các triệu chứng của bệnh lý Chagas mạn tính kết hợp với bệnh containment zone = quần thể phong toả những khoanh vùng cư dân được phong toả tạm thời cùng tinh giảm người ra - vào để ngăn cản lây lan.ví dụ: aý muốn these steps has been the demarcation of an area as red, orange, green, or containment zone, based on the severity of the vi khuẩn spread in that area. trong số các bước này có phân định khoanh … 1. Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC. TOEIC là bài bác kiểm tra tiếng Anh tiếp xúc quốc tế, viết tắt của kiểm tra of English for International Communication. Đây là bệnh chỉ tiếp xúc dành cho tất cả những người đi có tác dụng trong môi trường xung quanh không phải sử dụng tiếng Anh có 6G83v. Tình huống bất khả kháng là những tình huống khách quan xảy ra dẫn tới hậu quả không thực hiện được hoặc làm chậm thời gian thực hiện hợp đồng. Vậy trong các hợp đồng hiện nay, bất khả kháng tiếng Anh là gì? cập nhật 2022. Bài viết dưới đây của ACC hi vọng sẽ đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc. Bất khả kháng tiếng anh là gì? cập nhật 2022 1. Bất khả kháng tiếng Anh là gì?2. Đặc trưng của điều khoản bất khả kháng3. Ý nghĩa của các điều khoản bất khả kháng 1. Bất khả kháng tiếng Anh là gì? Bất khả kháng trong tiếng Anh là Force majeure. Bất khả kháng đề cập đến một điều khoản được bao gồm trong các hợp đồng để loại bỏ trách nhiệm đối với các thảm họa tự nhiên và không thể tránh khỏi làm gián đoạn tiến trình dự kiến của các sự kiện và hạn chế người tham gia thực hiện nghĩa vụ. Điều khoản bất khả kháng trong tiếng Anh là Force Majeure Clause. 2. Đặc trưng của điều khoản bất khả kháng – Một điều khoản bất khả kháng rõ ràng qui định một số trường hợp nhất định khiến một bên hoặc cả hai bên không thực hiện hợp đồng. – Các điều khoản bất khả kháng chỉ định một số lí do biện minh cho việc không thực hiện hợp đồng. Điều khoản bất khả kháng phổ biến giải quyết các vấn đề như + Vấn đề về thời tiết, thiên nhiên như lũ lụt, bão và động đất là những sự cố phổ biến nhất trong các điều khoản bất khả kháng. + Các qui định của Chính phủ Các điều khoản bất khả kháng thường sẽ cho phép hủy bỏ hợp đồng nếu một qui định của Chính phủ cản trở hoặc ngăn chặn việc thực hiện hợp đồng + Vấn đề lao động như đình công, bạo loạn và tranh chấp lao động + Hành vi khủng bố hoặc rối loạn dân sự + Bất kì nguyên nhân nào khác có thể nằm ngoài sự kiểm soát của các bên. 3. Ý nghĩa của các điều khoản bất khả kháng – Thông thường, các điều khoản bất khả kháng bào chữa cho sự xuất hiện của những điều “ngoài tầm kiểm soát” của các bên. Nhiều hợp đồng bao gồm các điều khoản bất khả kháng để cung cấp cho các tình huống bất ngờ. – Điều khoản bất khả kháng thường được coi là điều khoản “ngoại lệ” trong hợp đồng, có nghĩa là các điều khoản này giúp một bên không thực hiện nghĩa vụ. – Tòa án thường không ủng hộ các điều khoản như vậy nhưng thường vẫn sẽ thực thi, miễn là không có pháp luật hợp đồng nào bị vi phạm. Mọi người có thể đưa ra các điều kiện trong hợp đồng theo bất kì cách nào họ muốn. 4. Một số thuật ngữ tiếng Anh trong hợp đồng thương mại Trong thương mại quốc tế, vấn đề ngôn ngữ nhiều khi dẫn đến những hậu quả nặng nề do hiểu nhầm, hiểu sai những văn bản quan trọng – như hợp đồng, chứng từ… Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu một số cụm từ tiếng Anh thông dụng trong hợp đồng thương mại như sau – Commercial contract n hợp đồng thương mại – Agreement n hợp đồng, khế ước, thỏa thuận – Appendix n phụ lục – Article n điều, khoản, mục – Clause n điều khoản – Force majeure n trường hợp bất khả kháng – Fulfil v thi hành – Waive v miễn trách nhiệm, không ràng buộc – Party n các bên tham gia hợp đồng – Valida có hiệu lực – Limitation n thời hạn – Signature n chữ ký – Stamp v đóng dấu – Warrant v bảo đảm. – Representative n người đại diện – Payment n sự thanh toán. – Delivery of goods n sự vận chuyển hàng hóa – Service Supplication n cung ứng dịch vụ – Investment n sự đầu tư 5. Mẫu hợp đồng mua bán bằng tiếng Anh có điều khoản bất khả kháng Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán tiếng Anh sau đây CONTRACT SALE OF GOODS Party A hereinafter referred to as “Seller” – Name of company ……………………………………………… – The headquarter of company ………………………………………………… – Number phone……………………. Fax – Authorized person………………………………………………………………………………….. – Position ………………………………………………………………………… Party B hereinafter referred to as “Buyer” – Name of company ……………………………………………… – The headquarter of company ………………………………………………… – Number phone……………………. Fax – Authorized person………………………………………………………………………………….. – Position ………………………………………………………………………… Both Parties declare an interest in the sale and purchase of goods under the present Contract and undertake to observe the following agreement ARTICLE 1 PRODUCTS Under the present Contract, The Seller undertakes to provide and The Buyer to purchase the following product……..with the quantity is…….. ARTICLE 2 PRICE The total price of the products which the Buyer have to pay the Seller shall be…….with the number and letter including -The cost of products………………………………………………………………………… -The cost of delivery………………………………………………………………………….. -The insurance fee………………………………………………………………………….. ARTICLE 3 PAYMENTS The Buyer can pay the price by cash, check or bank transfer to the bank account and bank branch designated by the Seller. The price shall be paid with…% on signing the present contract and the rest shall be paid on the delivery of the goods. ARTICLE 4 DELIVERY CONDITIONS The Seller shall deliver the products to …..the place at ……the time. The goods shall be delivered at the agreed place, and to the transport agent designated by the Buyer, at least…..before the deadline established in the present Contract. Should the Buyer fail to take charge of the goods on arrival, the Seller shall be entitled to demand the fulfillment of the contract and payment of the agreed price. ARTICLE 5 PACKAGING The seller undertakes to deliver the products hereunder, suitably wrapped and packaged for their specific characteristics and for the conditions of transport to be used. ARTICLE 6 INSPECTION – NONCONFORMITY AND CURE Buyer shall inspect goods at delivery. Buyer shall identify any nonconformity “nonconformity” – failure of the goods to conform to the contract discoverable by reasonable inspection. Seller may promptly cure “cure” – to repair or replace any nonconformity discovered by Seller at time of delivery. Seller shall cure any nonconformity at its own expense. If Buyer fails to identify any nonconformity discoverable by reasonable inspection at the time of delivery which Seller could have promptly cured, Buyer shall not recover damages. If Buyer later discovers any nonconformity not ascertainable at the time of delivery, Buyer must notify Seller by fax of the asserted failure within three business days after the date the nonconformity was first discovered or be barred from any remedy with respect to that nonconformity. ARTICLE 7 DISCLAIMER OF EXXPRESS WARRANTIES Seller warrants that the goods are as described in this agreement, but no other express warranty is made in respect to the goods. If any model or sample was shown by Buyer, such model or sample was used merely to illustrate the general type and quality of the goods and not to represent that the goods would necessarily conform to the model or sample. ARTICLE 8 FORCE MAJEURE Seller shall not be liable for any failure of or delay in the performance of this Agreement for the period that such failure or delay is due to causes beyond its reasonable control. Such causes include but are not limited to + Acts of God; + War; + Supply shortages; + Strikes or labor disputes; + Embargoes or government orders; or any other unforeseeable event. ARTICLE 9 ASSIGNMENT & DELEGATION Buyer shall not assign any right to receive slings or goods under this agreement. Buyer shall not delegate any duty of payment to others for the slings. No delegation of any obligation owed by either Seller or Buyer shall occur without written permission from both parties. ARTICLE 10 CHOICE OF LAW PROVISION & FORUM SELECTION CLAUSE This agreement shall be construed according to Vietnamese law. If parties have any disputes, it will be solved by the court in Hanoi, Vietnam. ARTICLE 11 MERGER CLAUSE Both parties intend this contract to constitute the complete and final expression of this agreement. All warranties by Seller outside this agreement lack enforceability. Any later agreements or other terms excluded from this agreement, which the parties desire to enforce, must be in writing and signed by each. Representative A Position Representative B Position Sign Stamp Sign Stamp Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Bất khả kháng tiếng anh là gì? cập nhật 2022 dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Bất khả kháng tiếng anh là gì? cập nhật 2022, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới đây Hotline 19003330 Gmail info Website ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Nhận xét Bất khả kháng tiếng anh là gì ? là ý tưởng trong nội dung bây giờ của chúng tôi. Đọc nội dung để biết đầy đủ nhé. Tình huống bất khả kháng tiếng Anh Force Majeure Clause là những tình huống khách quan xảy ra dẫn tới hậu quả không thực hiện được hoặc làm chậm thời gian thực hiện hợp đồng. Bạn đang xem Bất khả kháng tiếng anh là gì Mục lục1 Tình huống bất khả kháng Force Majeure Clause Điều khoản về tình huống bất khả kháng trong hợp đồng thương mại Tình huống bất khả kháng Force Majeure Clause Tình huống bất khả kháng – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Force Majeure Clause hoặc Exemption Clause. Tình huống bất khả kháng là những tình huống xảy ra dẫn tới hậu quả là không thực hiện được hoặc làm chậm thời gian thực hiện hợp đồng, làm tổn thât về số lượng hoặc làm giảm chất lượng hàng hóa, nhưng hoàn toàn không do lỗi của bên nào, mà có tính chất khách quan và không thể khắc phục được. Theo Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê Điều khoản về tình huống bất khả kháng trong hợp đồng thương mại Những tình huống bất khả kháng có thể xảy ra được qui định thành điều khoản trong hợp đồng thương mại, hay còn được gọi là điều khoản bất khả kháng, trường hợp giải thoát trách nhiệm. cơ sở để giải thoát trách nhiệm, trường hợ p miễn trách. Khi có tình huống bất khả kháng xảy ra, thì bên đương sự hoàn toàn hoặc trong chừng mực nhất định, được miễn hay hoãn thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng. Xem thêm Circulation Là Gì – Circulation Trong Tiếng Tiếng Việt Xem thêm Mobility Là Gì – Nghĩa Của Từ Mobility Theo văn bản số 421 của Phòng thương mại quốc tế, một bên muốn được miễn trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của mình nếu chứng minh được việc không thực hiện nghĩa vụ là do một trở ngại ngoài sự kiểm soát của mình; bản thân đã không thể lường trước một cách hợp lí được tình huống đó; bản thân đã không thể tránh được hoặc không thể khắc phụ một cách hợp lí tình huống đó. Những tình huống được xem là bất khả kháng, bao gồm chiến tranh, phong tỏa, kiểm soát ngoại hối, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; đình công, bế xưởng, nổi dậy, hỏa hoạn, lụt lội, động đất… Vì có rất nhiều tình huống bất khả kháng có thể xảy ra, do đó khi kí kết hợp đồng, các bên phải thỏa thuận chi tiết, cụ thể từng tình huống được xem là bất khả kháng để tránh tranh chấp sau này. Thông thường, người xuất khẩu cố gắng tính hết vào hợp đồng mọi trường hợp có thể xảy ra, kể cả các trường hợp như không nhận được phương tiện vận chuyển, sự cố trong sản xuất, cúp điện, thiếu nguyên liệu, thiếu nhân công… Tuy nhiên, cũng không phải cứ tình huống nào nhà xuất khẩu cũng được chấp nhận là bất khả kháng, mà phải được hai bên mua bán thỏa thuận và thống nhất qui định trong hợp đồng. Khi tình huống bất khả kháng xảy ra thì thời hạn thực hiện hợp đồng được kéo dài tương ứng với thời gian xảy ra bất khả kháng cộng thêm với thời gian khắc phục hậu quả của nó. Nếu trong hợp đồng có điều khoản qui định rằng “Nếu thời gian bất khả kháng kéo dài quá một thời gian nào đó, thì một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường cho bên kia”. Thời hạn tối đa mà tình huống bất khả kháng được kéo dài qui định trong hợp đồng phụ thuộc vào thời hạn thực hiện hợp đồng, tính chất hàng hóa, phương thức bán hàng, tập quán thương mại… Mỗi bên trong hợp đồng khi gặp tình huống bất khả kháng, không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình thì phải thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản về thời điểm xảy ra và thời điểm chấm dứt sự kiện. Trong hợp đồng, các bên cũng phải thỏa thuận chỉ định một tổ chức đứng ra xác nhận về diễn biến của sự kiện. Theo Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê Chuyên mục Hỏi Đáp Khi một trong các bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng thì có thể phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Tuy nhiên, pháp luật vẫn quy định một số trường hợp ngoại lệ, một trong số đó là sự kiện bất khả kháng. Vậy, sự kiện bất khả kháng là gì? Dịch bệnh có phải sự kiện bất khả kháng?Nội dung chính Show 1. Sự kiện bất khả kháng là gì?2. Sự kiện bất khả kháng tiếng Anh là gì?3. Điều kiện của sự kiện bất khả kháng4. Dịch bệnh có phải là sự kiện bất khả kháng không?5. Phương pháp xây dựng điều khoản bất khả khángVideo liên quan Luật sư tư vấn luật về sự kiện bất khả kháng trực tuyến Căn cứ pháp lý 1. Sự kiện bất khả kháng là gì? Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép Điều khoản về bất khả kháng là một trong những điều khoản phổ biến trong hợp đồng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi ký kết hợp đồng. Sự kiện bất khả kháng được Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau Điều 156. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;Xem thêm Bất khả kháng là gì? Đặc trưng và ý nghĩa của điều khoản bất khả kháng Có thể hiểu sự kiện bất khả kháng là những sự kiện, tình huống bất thường ngoài tầm kiểm soát của các bên, như chiến tranh, đình công, nổi loạn, tội phạm, thiên tai như lũ lụt, động đất, phun trào núi lửa,… xảy ra, và việc đó ngăn cản một hay các bên của hợp đồng trong việc hoàn thành bổn phận và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Vì vậy, bên không thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do sự kiện bất khả kháng thì sẽ được miễn trách nhiệm pháp lý như bồi thường thiệt hại… Quy định pháp luật là như vậy, nhưng trên thực tế để xem xét một sự kiện có phải sự kiện bất khả kháng không thì rất khó định nghĩa rõ. Chưa có một văn bản pháp luật chính thức nào quy định cụ thể về các trường hợp bất khả kháng, nhiều quan điểm của các nhà lập pháp và hành pháp cho rằng sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp thiên tai, động đất, hỏa hoạn, chiến tranh, đình công, bạo loạn, thay đổi chính sách pháp luật của nước sở tại, thay đổi chính quyền… Theo đó, sự kiện bất khả kháng nằm ngoài ý chí chủ quan của các bên và các bên không thể dự đoán trước, cũng như không thể tránh và ngăn chặn được, dẫn đến không thể thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng hoặc đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận đã giao kết. Trong trường hợp gặp sự kiện bất khả kháng, bên vi phạm có thể được miễn trách nhiệm bồi thường, phạt vi phạm, hoặc được giảm trừ giá trị hợp đồng phải bồi thường theo thỏa thuận của các bên và theo pháp luật quốc gia quy định. 2. Sự kiện bất khả kháng tiếng Anh là gì? Sự kiện bất khả kháng tiếng Anh là Case of fore majeure Một số thuật ngữ về sự kiện bất khả kháng force majeure Force majeure clause điều khoản bất khả kháng Non-performance n Không thực hiện nghĩa vụ Beyond a party’s control nằm ngoài khả năng kiểm soát của một bênXem thêm Quỹ khẩn cấp là gì? Đặc điểm và nội dung về quỹ khẩn cấp Excuse v miễn trừ trách nhiệm; excuse n sự miễn trừ trách nhiệm Act of God hiện tượng tự nhiên nằm ngoài khả năng dự đoán và kiểm soát của con người Impediment n sự vật hoặc hiện tượng làm đình trệ hoặc chấm dứt một hoạt động. Trong văn cảnh liên quan đến sự kiện bất khả kháng thì “impediment” được hiểu là một hiện tượng khách quan làm cản trở việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. 3. Điều kiện của sự kiện bất khả kháng Một sự kiện được coi là sự kiện bất khả kháng khi đáp ứng được các điều kiện sau Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng; Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm; Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Như vậy, chỉ khi đáp ứng các điều kiện nêu trên thì một sự kiện mới được xem là bất khả kháng và là căn cứ để miễn trách nhiệm đối với bên vi phạm. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cần phải chứng minh bản thân đã nỗ lực dùng những biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép ngăn cản hậu quả do sự kiện này gây ra. Đồng thời, bên bị ảnh hưởng cần chủ động thông báo cho bên kia biết về sự kiện bất khả kháng để không biết mất quyền miễn trách nhiệm. Thông thường, trong hợp đồng sẽ có điều khoản thỏa thuận về sự kiện bất khả kháng và kèm theo là thỏa thuận về thông báo trong trường hợp xảy ra sự kiện này và hậu quả của việc không thông báo. Ví dụ như mất quyền được miễn trách nhiệm hoặc kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng. Do đó, để bảo vệ quyền lợi của mình, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng nên Gửi đến bên kia thông báo về sự kiện bất khả kháng trong thời hạn đã thỏa thuận hoặc trong một khoảng thời gian hợp lý; Văn bản, giấy tờ có giá trị chứng minh sự kiện bất khả kháng có xảy ra trên thực tế do cơ quan, nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Nhìn chung quyền xác nhận sự kiện bất khả kháng thường do Phòng thương mại và công nghiệp thực hiện. 4. Dịch bệnh có phải là sự kiện bất khả kháng không? Khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự BLDS 2015 quy định “Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép”. Theo đó, dịch bệnh nói chung và dịch bệnh Covid-19 nói riêng được coi là sự kiện bất khả kháng nếu đáp ứng được 3 yếu tố Xảy ra một cách khách quan; Không thể lường trước được; Không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Trước tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến hết sức phức tạp, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành, chỉ đạo quyết liệt các biện pháp đồng bộ nhằm phòng ngừa, ngăn chặn dịch với phương châm “chống dịch như chống giặc”. Bên cạnh những kết quả rất đáng ghi nhận về công tác phòng, chống Covid-19, phải nhìn nhận rằng, dịch bệnh đã làm ảnh hưởng rõ nét đến đời sống kinh tế-xã hội, nhất là lĩnh vực giao thông vận tải, dịch vụ, du lịch, sản xuất, lưu thông hàng hóa, xuất nhập khẩu… Bên cạnh đó, ngày 29/01/2020, tại Quyết định 219/QĐ-BYT, Bộ Y tế đã bổ sung bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rus Corona gây ra có tên gọi là Covid-19 vào danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm A. Theo đó, các bệnh truyền nhiễm nhóm A theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007 gồm những bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Theo tình hình hiện nay, dịch bệnh Covid-19 có mức độ lây lan nhanh, thuộc trường hợp khẩn cấp toàn cầu. Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện tại thì việc cơ quan chức năng đưa ra Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/3/2020 về thực hiện cấp bách các biện pháp phòng, chống dịch yêu cầu người dân, các cơ quan tổ chức tránh tiếp xúc, tụ tập và ra ngoài trong vòng 15 ngày trừ trừ các trường hợp thật sự cần thiết. Như vậy, dịch bệnh được coi là đáp ứng quy định về yếu tố khách quan và không thể lường trước được bởi đã có Chỉ thị của cơ quan quản lý nhà nước buộc tất cả mọi người phải tuận theo. Từ đó khả năng dẫn đến yếu tố thứ ba là “ Không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép” là hoàn toàn có thể xảy ra khi có thể chứng minh được là không thể khắc phục được tình hình mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng của mình. Xét về mặt pháp lý, dịch bệnh là sự kiện khách quan, không thể lường trước. Nếu những hậu quả xảy ra dù trước đó đã dùng mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn không thể khắc phục được thì hoàn toàn có thể coi dịch bệnh Covid-19 là sự kiện bất khả kháng. 5. Phương pháp xây dựng điều khoản bất khả kháng Khi có sự kiện bất khả kháng xẩy ra và hậu quả là nghĩa hợp đồng không được thực hiện hoặc không được thực hiện đúng hoặc đầy đủ, thì các bên sẽ ứng xử như thế nào, cần được các bên đưa vào điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng. Thực tiễn hiện nay có ba phương pháp xây dựng điều khoản bất khả kháng Phương pháp trừu tượng hóa Theo phương pháp này, các bên sẽ đưa ra một định nghĩa khái quát về sự kiện bất khả kháng. Trong một bản hợp đồng có điều khoản bất khả kháng như sau “Một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ trong Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng là sự kiện xẩy ra sau thời điểm ký kết hợp đồng này, mà các bên không có khả năng dự đoán, kiểm soát và ngăn chặn, sẽ được miễn trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ…” Quy định này rất chung chung, mơ hồ và gây khó khăn cho việc diễn giải. Tranh chấp sẽ xẩy ra, cơ quan tài phán cũng sẽ chỉ giải thích theo tinh thần của luật và ý kiến của các bên, nhiều khi sự giải thích không đạt được sự chính xác. Phương pháp liệt kê Đây là phương pháp mà nhiều thương gia dày dạn kinh nghiệm thích áp dụng. Theo phương pháp này, các bên sẽ liệt kê trong điều khoản bất khả kháng một loạt các sự kiện cho phép bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ được miễn trách nhiệm hoặc kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng. Một điều khoản như vậy sẽ được xây dựng theo hướng sau “Một bên bị ảnh hưởng bởi một trong những sự kiện được liệt kê dưới đây mà không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng thì sẽ được miễn trách nhiệm hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, chiến tranh, bạo loạn, cấm vận, bao vây hoặc các hạn chế khác của chính phủ về xuất khẩu hay nhập khẩu…” Ưu điểm của cách tiếp cận này là rõ ràng, cụ thể, các bên sẽ không phải mất thời gian tranh cãi, giải thích, chỉ cần thuộc đúng trường hợp được liệt kê trong điều khoản này là bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn trách nhiệm. Tuy nhiên, một nhược điểm của các tiếp cận này là dù có kinh nghiệm phong phú đến đâu, các bên cũng không thể lường trước được các tình huống xẩy ra trong thực tế. Và, dù rằng tình huống đó có đầy đủ đặc điểm của một sự kiện bất khả kháng nhưng bên bị ảnh hưởng không được miễn trách nhiệm. Ví dụ, nếu áp dụng điều khoản trên, một trận “bão” xẩy ra đã làm tốc mái và hư hỏng nặng nhà máy của bên bán làm cho bên bán không thể tập kết và giao hàng đúng hạn hợp đồng. Trong trường hợp này “bão” đã bị bỏ sót khỏi điều khoản bất khả kháng nên bên bán có thể không được miễn trách nhiệm. Phương pháp tổng hợp Đây là phương pháp kết hợp cả hai phương pháp trên. Phương pháp này phần nào khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp trên và được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn hợp đồng. “Trong trường hợp xẩy ra các sự kiện như hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, chiến tranh, bạo loạn, cấm vận, bao vây hoặc các hạn chế khác của chính phủ về xuất khẩu hay nhập khẩu và các sự kiện bất khả kháng khác, là những sự kiện xẩy ra sau thời điểm ký kết hợp đồng này, mà các bên không có khả năng dự đoán, kiểm soát và ngăn chặn, làm cho bên bán không thể bốc xếp toàn bộ hoặc một phần hoặc trì hoãn việc bốc xếp hàng hóa thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc này…” Quy định như trên sẽ giúp các bên có được những tình huống cụ thể được coi là sự kiện bất khả kháng, đồng thời dự tính được những sự kiện khác có thể xẩy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng. Nói tóm lại, sự kiện bất khả kháng là một thuật ngữ rất quen thuộc với các thương gia. Tuy nhiên để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình các thương gia cần chú trọng đến kỹ thuật soạn thảo cũng như cách thức vận dụng chúng trong thực tế. Việc soạn thảo điều khoản bất khả kháng, cần có sự tham gia của các chuyên gia giỏi về lĩnh vực liên quan của hợp đồng để có thể phán đoán được tối đa các sự kiện có thể xẩy ra ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, để tránh việc phải sử dụng đến sự giải thích mà nhiều khi khó có thể được sự chính xác tuyệt đối.

tình huống bất khả kháng tiếng anh là gì